Muốn xem rõ hơn, nhấp chuột vào hình.
Tập đọc
Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP.HCM
讀書
學生入校。先生曰:
“汝來何事?”
學生曰:
“奉父母之命,來此讀書”。
先生曰:
“善。人不讀書,不能成人”。
“汝來何事?”
學生曰:
“奉父母之命,來此讀書”。
先生曰:
“善。人不讀書,不能成人”。
1. Phiên âm: Độc thư
Học sinh nhập hiệu. Tiên sinh viết: “Nhữ lai hà sự?” Học sinh viết: “Phụng phụ mẫu chi mệnh, lai thử độc thư”. Tiên sinh viết: “Thiện. Nhân bất độc thư, bất năng thành nhân”.
2. Dịch nghĩa: Học tập
Học trò vào trường. Thầy giáo rằng: “Trò đến có việc gì?”. Học trò thưa rằng: “(Con) vâng lệnh cha mẹ, đến đây học”. Thầy nói: “Tốt lắm. Người không học, không thể thành người”.
3. Từ mới.
- 讀 độc: đọc (Đgt, 22 nét, bộ ngôn 言) giản thể读 (10 nét, bộ ngôn讠 )
- Chiết tự: 言ngôn (Bộ 言 viết 7 nét) + 賣mại: bán (đem đồ vật đổi lấy tiền) (Đgt, 15 nét, bộ 貝 bối)
- 新書一册。先生講, 學生聽。先讀字音, 後解字義。Tân thư nhứt sách. Tiên sinh giảng, học sinh thính. Tiên độc tự âm, hậu giải tự nghĩa: Một cuốn sách mới. Thầy giảng, trò nghe. Trước đọc âm chữ, sau giải thích nghĩa chữ.
- 書 thư: sách (DT, 10 nét, bộ viết 曰)
- giáo khoa thư 教科書 sách giáo khoa, bách khoa toàn thư 百科全書 sách từ điển bách khoa.
- 客堂在前,書齋在旁,臥室在後。Khách đường tại tiền, thư trai tại bàng, ngọa thất tại hậu: Nhà khách ở phía trước, phòng học ở bên cạnh, nhà ngủ ở phía sau.
- Thư tín. gia thư 家書 thư nhà. 我居家中,思兄無已,寫 書一封, 問兄安否? Ngã cư gia trung, tư huynh vô dĩ, tả thư nhất phong, vấn huynh an phủ? Tôi ở trong nhà, nhớ anh không nguôi, viết một bức thư, hỏi anh có bình yên không?
- 學生 học sinh: học trò (DT, 學 16 nét, bộ tử 子; 生 5 nét, bộ sinh 生);
- 校 hiệu: trường (DT, 10 nét, bộ mộc 木);
- 在家中孝父母,入學校敬先生 Tại gia trung, hiếu phụ mẫu; nhập học hiệu, kính tiên sinh: Ở trong nhà, hiếu với cha mẹ; vào trường học, kính trọng thày giáo.
- 先生 tiên sinh: thầy giáo (DT, 先 6 nét bộ nhân 儿; 生 5 nét, bộ sanh 生).
- 曰 viết: nói rằng (Đgt, 4 nét, bộ viết 曰);
- 汝 nhữ: mầy, ngươi (Đại từ nhân xưng, 6 nét, bộ thủy 水,氵);
- 此汝身之影也Thử nhữ thân chi ảnh dã: Đó là bóng của thân người em
- 來 lai: đến (Đgt, 8 nét, bộ nhân 人); 去 khứ: đi (Đgt, 5 nét, bộ tư 厶).
- 妹登山,立亭上,遙呼姊來 Muội đăng sơn, lập đình thượng, dao hô tỉ lai: Em lên núi, đứng trên đình, từ xa gọi chị đến.
- 何 hà: gì (Đại từ nghi vấn, 7 nét, bộ nhân 人, 亻);
- 何事 hà sự: việc gì ? 汝來何事? Nhữ lai hà sự?: Trò đến có việc gì?
- 事 sự: việc (DT, 8 nét, bộ quyết 亅)
- 左右手,共十指◦能取物, 能作事. Tả hữu thủ, cộng thập chỉ. Năng thủ vật, năng tác sự: Tay trái, tay phải gồm mười ngón. Có thể lấy đồ vật, có thể làm công việc.
- 世事 thế sự: Việc đời. Khách lai bất vấn nhân gian sự, 客來不問人間事, (Trần Nhân Tông 陳仁宗Xuân cảnh 春景) Khách đến không hỏi việc đời.
- (DT) Việc xảy ra, biến cố. Bình an vô sự 平安無事 yên ổn không có gì.
- (Đgt) Thờ phụng, phụng dưỡng, tôn thờ. Tử sự phụ mẫu 子事父母 con thờ cha mẹ. 事死如事生 sự tử như sự sinh: Thờ người chết cũng hết lòng như thờ người sống (sách Trung Dung).
- 奉 phụng: vâng, chịu (Đgt, 8 nét, bộ đại 大);
- phụng mệnh 奉命 vâng lệnh, 奉父母之命 phụng phu mẫu chi mệnh: vâng lệnh cha mẹ
- (Đgt) Hầu hạ. phụng dưỡng 奉養 hầu hạ chăm sóc, phụng thân 奉親 hầu hạ cha mẹ.
- (Đgt) Tin thờ, tín ngưỡng. tín phụng Phật giáo 信奉佛教 tin thờ đạo Phật.
- 父 phụ: cha (DT, 4 nét, bộ phụ 父);
- 母 mẫu: mẹ (DT, 5 nét, bộ vô 毋)
- 之 chi: trợ từ kết cấu (3 nét, bộ phiệt 丿)
- 命 mệnh: Lệnh, chỉ thị. (DT, 8 nét, bộ khẩu)
- Tuân mệnh 遵命 tuân theo chỉ thị, phụng mệnh 奉命 vâng lệnh. 先生有命, 學生敬聽之 Tiên sinh hữu mệnh, học sinh kính thính chi: Thầy có dạy bảo điều gì, học trò cung kính nghe;
- (DT) Vận số, vận mệnh. Luận Ngữ 論語: Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên 死生有命, 富貴在天 Sống chết có số, phú quý do trời. (Danh) Mạng sống. ◎Như: sanh mệnh 生命, tính mệnh 性命.
- (Đgt) Sai khiến, ra lệnh. ◎Như: mệnh nhân tống tín 命人送信 sai người đưa tin/thư.
- 此 thử: này, đây (Đại từ chỉ thị, 6 nét, bộ chỉ 止).
- 此吾勞力所得者Thử ngô lao lực sở đắc giả: Đây là thứ (trái) tôi có được nhờ sức khó nhọc.
- 此汝身之影也Thử nhữ thân chi ảnh dã: Đó là bóng của thân người em
- 來此讀書 lai thử độc thư: đến đây học
- 善 thiện: khéo, giỏi (TT, 12 nét, bộ khẩu 口)
- (Phó) Hay, giỏi. Như: năng ca thiện vũ 能歌善舞 ca hay múa giỏi, thiện chiến 善戰 đánh hay, thiện thư 善書 viết khéo. 獸有四足故善走thú hữu tứ túc, cố tiện tẩu: thú có bốn chân nên giỏi chạy.
- 不善 bất thiện; 慈善 từ thiện; 改善 cải thiện; 至善 chí thiện; 全善 toàn thiện; 向善 hướng thiện; 勸善 khuyến thiện; 妙善公主 diệu thiện công chúa; 善心,善法,善知識,善財童子,善惡,善業,善男信女,善來比丘,善根 thiện tâm, thiện pháp, thiện tri thức, Thiện Tài đồng tử, thiện ác, thiện nghiệp, thiện nam tín nữ, thiện lai tỷ khâu, thiện căn
- 能 năng: hay, có thể (TĐT, 10 nét, bộ nhục 肉, 月);
- 鳥有兩翼故能飛 Điểu hữu lưỡng dực, cố năng phi: Chim có hai cánh nên có thể bay được.
- 成 thành: trở thành, trở nên (Đgt, 6 nét, bộ qua 戈);
- 雪止日出, 檐溜成冰Tuyết chỉ nhật xuất, thiềm lựu/lưu thành băng. Tuyết ngừng (rơi), mặt trời mọc, nước trên mái hiên chảy xuống thành băng.
- tuyết hoa thành thủy 雪花成水 tuyết tan thành nước.
- 三木成森 tam mộc thành sâm: Ba cây làm nên rừng. Ngb Sức mạnh của sự đoàn kết. Ca dao ta cũng có câu: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- 人不讀書,不能成人Nhân bất độc thư, bất năng thành nhân: Người không học, không thể thành người
4. Ngữ pháp
- Đại từ nghi vấn何 hà: làm định ngữ, đặt trước danh từ, với nghĩa là “gì, nào, sao”, dùng để hỏi:
- 何事 hà sự: việc gì ?
- 汝來何事? Nhữ lai hà sự? “Trò đến có việc gì?
- 何處何時?Hà xứ hà thời: nơi nào lúc nào?
- 何人 hà nhân: Người nào? Ai?
- 何故 à cố: cớ gì?/ Vì sao thế?
- 何意 hà ý: Vì sao? 何意出此言?Hà ý xuất thử ngôn? Vì sao nói ra lời đó?
- 如何 như hà: Thế nào?
- 何不試之以足? Hà bất thí chi dĩ túc? Tại sao không thử (giày) bằng chân (của ông)? (Bài 買履 Mãi lý)
No comments:
Post a Comment